Thực hiện Quyết định:  4507/QĐ- BGD&ĐT ngày 21/11/2019 của Bộ Giáo dục và đào tạo về Quyết định phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông năm 2018.

Thực hiện công văn số:  23/PGD&ĐT- CMNV ngày 11/02/2020 vv yêu cầu triển khai nghiên cứu các bộ sách giáo khoa mới theo CTGDPT 2018.

Thực hiện theo kế hoạch 06/KH - CM của trường PTDTBT Tiểu học Nậm Sài.

 

Trường PTDTBT TH Nậm Sài báo cáo các hoạt động nghiên cứu sách như sau:

Ngày 22/11/2019 BGD&ĐT công bố 32 sách giáo khoa lớp 1 của 8 môn học và hoạt động giáo dục để sử dụng dạy học từ  năm học 2020- 2021. Hiện tại giáo viên đã được tiếp cận sách giáo khoa mới để nghiên cứu, để lựa chọn và đưa vào dạy học năm học.

Ngày 11/02/2020 Trường PTDTBT THNS đã nghiên cứu sách giáo mới với 3 bộ được nhận từ PGD&ĐT thị xã Sa Pa và 2 bộ nghiên cứu trên mạng Internet do PGD cung cấp đường link. (Các thầy cô nghiên cứu cá nhân sau đó nộp kết quả nghiên cứu về BGH nhà trường tổng hợp, nếu ở nhà không có mạng Internet có thể lên phòng tin học của nhà trường để nghiên cứu)

1.Tài liệu nghiên cứu:

Thực hiện nghiên cứu 5 bộ sách sau:

1. Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống

2. Bộ: Cùng học để phát triển năng lực

3. Bộ: Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

4. Bộ: Chân trời sáng tạo 

5. Bộ: Cánh Diều

Bộ sách cùng học để phát triển năng lực

Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bộ sách vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Cô giáo Ngô Thị Thùy dung nghiên cứu môn Mĩ thuật

Hình ảnh cô giáo Trần Thị Duyên nghiên cứu môn Tiếng Việt

Cô giáo Nguyễn Thị Bạch Tuyết nghiên cứu môn toán bộ sách cánh Diều qua mạng Internet

2. Thời gian – địa điểm

a. Thời gian :  Từ ngày 11/02/2020 đến ngày 20/02/2020

b. Địa điểm :  Tại trường chính: trường PT DTBT TH Nậm Sài

3. Nội dung thu được sau nghiên cứu

* Các bộ sách theo Quyết định số 4507/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và đào tạo gồm 5 bộ sách:

TT

TÊN SÁCH

TÁC GIẢ

NHÀ XUẤT BẢN

Bộ sách “ Cùng học và phát triển năng lực”

1

Tiếng Việt 1 - Tập 1

PGS.TS Nguyễn Thị Hạnh( Chủ biên),PGS.TS Trần Hiền Lương,Nguyễn Thị Hương Giang,Nguyễn Lê Hằng,Đặng Thị Lanh,Trịnh Cam Ly.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

2

Tiếng Việt 1 - Tập 2

3

Toán 1- Tập 1

GS.TSKH. Đinh Thế Lục (Tổng chủ biên),PGS.TS Phan Doãn Thoại (Chủ biên),Nguyễn Phương Anh,Nguyễn Thị Mỵ.,Nguyễn Bích Thuận.

4

Toán 1- Tập 2

 

 

5

 

 

Đạo đức 1

GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng chủ biên),GS.TS Huỳnh Văn Sơn (chủ biên),Nguyễn Thị Mỹ Hạnh,Mai Mỹ Hạnh,Nguyễn Thanh Huân,Nguyễn Thị Diễm My,Nguyễn Thị Xuân Phương.

 

6

 

Tự nhiên và xã hội 1

GS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh (Tổng Chủ biên), TS. Phan Thanh Hà ( chủ biên),Nguyễn Thị Thu Hằng,Nguyễn Hồng Liên.

 

7

 

Âm nhạc 1

NS. Hoàng Long ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên),Nguyễn Thị Thanh Bình,Trần Văn Minh,Nguyễn Thị Nga.

 

 

8

 

 

Mĩ thuật 1

PGS.TS Đoàn Thị Mỹ Hương(Tổng chủ biên,Trịnh Đức Minh - Bạch Ngọc Diệp ( đồng Chủ biên), Nguyễn Gai Bảy,Nguyễn Quỳnh Nga,Trần Thị Thu Trang.

9

Hoạt động trải nghiệm 1

TS. Lưu Thu Thủy( tổng chủ biên),TS. Nguyễn Thụy Anh (Chủ biên),….

10

Giáo dục thể chất 1

PGS.TS Hồ Đắc Sơn ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên),….

Bộ sách “ Cánh Diều”

1

Tiếng Việt 1 - Tập 1

GS Nguyễn Minh Thuyết (Tổng chủ biên kiêm chủ biên),Hoàng Hòa Bình,Hoàng Thị Minh Hương,Trần Mạnh Hưởng,Nguyễn Thị Ly Kha,Đặng Kim Nga, Lê Hữu Tỉnh.

 

 

 

 

 

Nhà xuất bản Đại học sư phạm và nhà xuất bản Đại học sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh

2

Tiếng Việt 1 - Tập 2

3

Toán 1

GS.TSKH Đỗ Đức Thái ( Tổng chủ biên),Đỗ Tiến Đạt ( chủ biên),Nguyễn Hoài Anh,Trần Thúy Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn.

4

Đạo đức 1

Lưu Thu Thủy (Tổng chủ biên kiêm chủ biên),Nguyễn Thị Việt Hà,Ngô Vũ Thu Hằng,Nguyễn Thị Vân Hương,Trần Thị Tố Oanh.

5

Tự nhiên và xã hội 1

PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn (Tổng chủ biên ),Bùi Phương Nga

6

Âm nhạc 1

Lê Anh Tuấn(Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Đỗ Thanh Hiên.

7

Mĩ thuật 1

Phạm Văn Tiến (Tổng chủ biên),Nguyễn Thị Đông (Chủ biên), Phạm Đình Bình,Nguyễn Hải Kiên,Nguyễn Minh Quang.

8

Hoạt động trải nghiệm 1

Nguyễn Dục Quang ( tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Quang Tiệp,Ngô Quang Quế,Nguyễn Thị Thu Hằng.

9

Giáo dục thể chất 1

Đặng Ngọc Quang ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên),Nguyễn Công Trường,

Bộ sách “Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục”

1

Tiếng Việt 1 - Tập 1

Đỗ Việt Hùng (Tổng chủ biên), Lê Phương Nga (Chủ biên), Thạch Thị Lan Anh, Lương Thị Hiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

 

2

Tiếng Việt 1 - Tập 2

3

Toán 1- Tập 1

Trần Diên Hiển (Chủ biên), Nguyễn Đình Khuê, Nguyễn Thuý Vân, Đào Thái Lai

4

Toán 1- Tập 2

 

5

 

Đạo đức 1

Phạm Quỳnh (Chủ biên), Trần Thị Thuỳ Dung, Nguyễn Hà My, Nguyễn Huyền Trang

 

6

 

Âm nhạc 1

Đặng Châu Anh, Lê Anh Tuấn (đồng Chủ biên), Lương Diệu Ánh, Phùng Ngọc Hà, Trịnh Mai Trang, Hà Thị Thư, Tô Ngọc Tú

 

 

7

 

 

Mĩ thuật 1

Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Tuấn Cường (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Trần Thị Hương Ly, Hà Thị Quỳnh Nga, Phạm Văn Thuận, Nguyễn Thị Tuệ Thư

 

8

 

Hoạt động trải nghiệm 1

Đinh Thị Kim Thoa (Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp, Vũ Phương Liên, Lại Thị Yến Ngọc, Trần Thị Quỳnh Trang

 

9

 

Hoạt động trải nghiệm 1

Phó Đức Hoà, Bùi Ngọc Diệp (đồng Chủ biên), Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Huyền Trang

Bộ sách “ Chân trời sáng tạo”

 

1

 

Tiếng Việt 1 - Tập 1

Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Ly Kha (Chủ biên), Nguyễn Lương Hải Như, Phạm Thị Kim Oanh, Vũ Minh Tâm, Nguyễn Xuân Tùng, Nguyễn Thành Ngọc Bảo, Phạm Vĩnh Lộc, Nguyễn Thị Xuân Yến

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

 

2

 

Tiếng Việt 1 - Tập 2

 

 

3

 

 

 

Toán 1

 

Trần Nam Dũng (Tổng chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang

 

4

 

Đạo đức 1

Đinh Phương Duy (Tổng chủ biên), Trần Thanh Bình (Chủ biên), Trần Minh Hường, Lê Phương Trí, Trần Hoàng Tuý

 

5

 

Âm nhạc 1

Hồ Ngọc Khải (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Đăng Bửu, Trần Ngọc Hưng

 

 

6

 

 

Mĩ Thuật 1

 Nguyễn Xuân Tiên (Tổng chủ biên), Hoàng Minh Phúc (Chủ biên), Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Minh Thiên Hoàng, Nguyễn Hồng Ngọc, Lâm Yến Như

Bộ sách “ Kết nối tri thức với cuộc sống”

 

1

 

Tiếng Việt 1 - Tập 1

Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên); Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Ngân Hoa, Vũ Thị Thanh Hương, Vũ Thị Lan, Vũ Kim Bảng, Trịnh Cẩm Lan, Chu Thị Phương, Trần Kim Phượng, Đặng Thị Hảo Tâm

 

 

 

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

 

2

 

Tiếng Việt 1 - Tập 2

3

Toán 1- Tập 1

Hà Huy Khoái (Tổng chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn Áng, Vũ Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Bùi Bá Mạnh

4

Toán 1- Tập 2

 

5

 

Đạo đức 1

Nguyễn Thị Toan (Tổng chủ biên), Trần Thành Nam (Chủ biên), Lê Thị Tuyết Mai, Lục Thị Nga

 

6

 

Tự nhiên và xã hội 1

Vũ Văn Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Thấn (Chủ biên), Đào Thị Hồng, Phương Hà Lan, Hoàng Quý Tỉnh

 

 

7

 

 

Âm nhạc 1

Đỗ Thị Minh Chính (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Mai Linh Chi, Nguyễn Thị Phương Mai, Đặng Khánh Nhật, Nguyễn Thị Thanh Vân

 

8

 

Mĩ thuật 1

Đinh Gia Lê (Tổng chủ biên), Trần Thị Biển (Chủ biên), Phạm Duy Anh

       

       III. Ưu điểm, nhược điểm của 5 bộ sách

       Chọn sách theo các tiêu chí quy định . Sau khi đọc, tìm hiểu và thảo luận xem xét các bộ sách trường thống nhất nhận thấy ưu, nhược điểm các môn như sau:

Bộ : Kết nối tri thức với cuộc sống:

  1. Môn Tiếng Việt

          + Ưu điểm:

  • Hình ảnh minh họa rõ nét, cấu trúc bài học hợp lý
  • Nội dung sách theo các chủ đề bài học, phù hợp với khả năng nhận thức củ HS
  • Các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất.
  • Có các hoạt động tăng cường, trải nghiệm, thực tiễn

+ Nhược điểm:

  • Sách giáo khoa tập 1 học nhiều vần trong 1 bài . Bài 1, câu hỏi 1 trừu tượng .
  • Sách giáo khoa tập 2 nhiều bài  giải ô chữ dài.
  1. Môn Toán

+ Ưu điểm:

  • Kênh hình kênh chữ rõ ràng, màu sắc đẹp, ngôn ngữ thể hiện được sự gần gũi với hình thức, cấu trúc hợp lý
  • Ký hiệu, logo rõ ràng dễ hiểu
  • Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn, giúp HS khắc sâu kiến thức.

   + Nhược điểm:

  • Kênh hình nhiều nên GV phải chuẩn bị nhiều đồ dùng
  • Trò chơi Xúc xắc lặp lại ở nhiều bài và quá khó với HS lớp 1
  • Bài hình hộp chữ nhật và hình lập phương trừu tượng với HS
  • Chủ đề 10, bài tập 5 trang 89(Toán tập 2) kiến thức trừu tượng đối với HS
  • Bài 8: Thực hành lắp ghép các hình phần luyện tập, bài tập trang 53 trừu tượng so với đối tượng Hs
  1. Môn Tự nhiên xã hội

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ ràng, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

     + Nhược điểm:

-Kiến thức bài 15, bài 17 ,bài 26, nặng so với nhận thức của HS

  1. Môn Đạo đức

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ ràng, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ ràng.

  + Nhược điểm: Chủ đề Sinh hoạt nên nếp; Thực hiện nội quy trường lớp; Phòng tránh tai nạn thương tích cần cho lên dạy ở những tuần học đầu

  1. Môn Âm Nhạc

  + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ rang, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ rang.

  + Nhược điểm:

  1. Môn Mỹ Thuật

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

  + Nhược điểm:

  1. Môn GD Thể chất

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

+ Nhược điểm:

  • Chủ đề 1: Thể thao tự chọn, bài 4 kiến thức nặng so với HS
  • Chủ đề 2: Bơi lội kiến thức nặng so với HS
  1. Hoạt động trải nghiệm

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ rang, mỗi hoạt động dễ hiểu
  • Các chủ đề thể hiện rõ mục tiêu dễ nhận biết được kiến thức cần đạt
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Sau từng chủ đề có đánh giá mức độ HS thực hiện các hoạt động trải nghiệm rút kinh nghiệm cho bản thân

+ Nhược điểm:

Bộ : Cùng học để phát triển năng lực

  1. Môn Tiếng Việt

          + Ưu điểm:

  • Hình ảnh minh họa rõ nét, cấu trúc bài học hợp lý
  • Nội dung sách theo các chủ đề bài học, phù hợp với khả năng nhận thức của HS
  • Các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất.
  • Có các hoạt động tang cường, trải nghiệm, thực tiễn
  • Kiến thức vừa sức với HS lớp 1

+ Nhược điểm:

  • Tuần : Làm quen : Vở em tập viết tô chữ  nhưng chỉ có 2 chữ để tô,nhưng HS chưa đc học các chữ cái nên sẽ không nắm được quy trình viết
  • Từ trang trang 3 không phù hợp vì học sinh chưa được học quy trình viết
  1. Môn Toán

+ Ưu điểm:

  • Kênh hình kênh chữ rõ rang, màu sắc đẹp, ngôn ngữ thể hiện được sự gần gũi với hình thức, cấu trúc hợp lý
  • Ký hiệu, logo rõ rang dễ hiểu
  • Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn, giúp HS khắc sâu kiến thức.

  + Nhược điểm:

  1. Môn Tự nhiên xã hội

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

     + Nhược điểm:

  • Kênh chữ quá nhiều
  1. Môn Đạo đức

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ rang, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ rang.

     + Nhược điểm:

  • Kênh chữ quá nhiều
  1. Môn Âm Nhạc

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ rang, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ rang.

  + Nhược điểm:

  1. Môn Mỹ Thuật

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

     + Nhược điểm:

  1. Môn GD Thể chất

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

+Nhược điểm:

  1. Hoạt động trải nghiệm

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ rang, mỗi hoạt động dễ hiểu
  • Các chủ đề thể hiện rõ mục tiêu dễ nhận biết được kiến thức cần đạt
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Sau từng chủ đề có đánh giá mức độ HS thực hiện các hoạt động trải nghiệm rút kinh nghiệm cho bản thân

  + Nhược điểm:

                             Bộ: Chân trời sáng tạo:

  1. Môn Tiếng Việt

          + Ưu điểm:

  • Hình ảnh minh họa rõ nét, cấu trúc bài học hợp lý
  • Nội dung sách theo các chủ đề bài học, phù hợp với khả năng nhận thức của HS
  • Các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất.
  • Có các hoạt động tăng cường, trải nghiệm, thực tiễn
  • Kiến thức vừa sức với HS lớp 1

+ Nhược điểm: Sách Tiếng Việt tập 2 một số tranh và chữ  ở bài tập nhỏ

  1. Môn Toán

+ Ưu điểm:                         

  • Kênh hình kênh chữ rõ ràng, màu sắc đẹp, ngôn ngữ thể hiện được sự gần gũi với hình thức, cấu trúc hợp lý
  • Ký hiệu, logo rõ ràng dễ hiểu
  • Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn, giúp HS khắc sâu kiến thức.

     + Nhược điểm:

  • Kênh hình nhiều nên GV phải chuẩn bị nhiều đồ dùng
  1. Môn Tự nhiên xã hội

  + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ ràng, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

     + Nhược điểm:

  1. Môn Đạo đức

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ ràng, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ ràng.

  + Nhược điểm: sắp xếp các chủ đề chưa hợp lí, nên đưa chủ đề về chấp hành nội quy trường lớp, an toàn khi ở trường lên dạy ở đầu năm học

  1. Môn Âm Nhạc

  + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ rang, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ rang.

  + Nhược điểm:

  1. Môn Mỹ Thuật

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

  + Nhược điểm:

  1. Môn GD Thể chất

     + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh phù hợp
  • Ký hiệu, logo, câu lệnh  rõ ràng có hướng phát triển năng lực HS
  • Các chủ đề gắn với thực tiễn rõ rang, phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
  • Cấu trúc hợp lý từ đơn giản đến phức tạp vừa sức, phù hợp với sự phát triển của HS

+ Nhược điểm:

Hoạt động trải nghiệm

  + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ rang, mỗi hoạt động dễ hiểu
  • Các chủ đề thể hiện rõ mục tiêu dễ nhận biết được kiến thức cần đạt
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Sau từng chủ đề có đánh giá mức độ HS thực hiện các hoạt động trải nghiệm rút kinh nghiệm cho bản thân

+ Nhược điểm:

Bộ: Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

1. Môn Toán:

       + Ưu điểm:

- Nội dung và hình thức phù hợp với tiêu chuẩn về xuất bản.

- Nội dung bộ sách thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Có mục tiêu cụ thể cần đạt được sau khi học xong một chủ điểm.

- Các thuật ngữ, khái niệm, định nghĩa, số liệu, sự kiện, hình ảnh bảo đảm chính xác, khách quan, nhất quán và phù hợp với trình độ học sinh; các số liệu, sự kiện, hình ảnh có nguồn gốc rõ ràng.

- Các thành tựu khoa học mới liên quan đến chương trình môn học, hoạt động giáo dục ít được cập nhật.

- Ngôn ngữ sử dụng trong bộ sách  là tiếng Việt bảo đảm các quy định về chính tả và ngữ pháp, các chữ viết tắt, các ký hiệu, phiên âm, đơn vị đo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi học sinh.

- Hình thức trình bày trong bộ sách cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, hệ thống ký hiệu, biểu tượng, kiểu chữ, cỡ chữ.

- Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong bộ sách rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh và chỉ rõ nguồn trích dẫn.

+ Nhược điểm:

- Nên có các nội dung bài học  có các hình ảnh hoạt động của các bạn học sinh, người dân, phong cảnh ở các Huyện Đảo của nước ta.

2.  Môn Tiếng Việt

+  Ưu điểm:

- Màu sắc hài hòa hợp lý. Hình ảnh gần gũi với học sinh, kích thước phù hợp, khối lượng phù hớp với học sinh lớp 1.

- Các hoạt động dạy học: kiến thức phù hợp với học sinh, nội dung đã phân theo chủ đề, các hoạt động rõ rang,cụ thể, ngôn ngữ phù hợp.

- Có tích hợp tính mở, tính hiện đại, cập nhật theo hướng đổi mới và hướng phát triển năng lực.

- Có sự thừa kế các phương pháp dạy học đã triển khai.

+ Nhược điểm: Mỗi 1 bài còn đưa vào nhiều âm, vần mà học sinh lớp 1 khả năng ghi nhớ nội dung cơ bản sẽ gặp nhiều khó khăn.

3. Môn Mĩ thuật:

+ Ưu điểm:

  • Hình thức, kích cỡ, trọng lượng sách phù hợp với học sinh lớp 1.
  • Kênh hình: phong phú, sinh động có sự  sáng tạo.
  • Kênh chữ: kích thước chữ phù hợp. Ngôn ngữ phù hợp với học sinh lớp 1.
  • Giữa kênh hình và kênh chữ có sự logic.
  • Có tính kế thừa phương pháp dạy học Vnen: phát triển khả năng tư duy sáng tạo cho học sinh.
  • Nội dung chủ đề vẫn kế thừa phương  pháp đan mạch.
  • Trong chủ đề có phân chia các bài.

+ Nhược điểm:

  • Các bài trong từng chủ đề không có số thứ tự bài.

4. Môn Đạo đức:

+ Ưu điểm:

  • Hình thức, màu sắc, kênh hình, kênh chữ, khối lượng: Phù hợp với đối tượng HS
  • Cấu truc, các hoạt động học: Có 5 hoạt động học.
  • Nội dung phân chia theo chủ đề: Nội dung được nâng cao dần phù hợp với kiến thức và năng lực học sinh.

- Ngôn ngữ sử dụng, tính tích hợp, tính mở, tính hiện đại, tính cập nhật khoa học, công nghệ; cập nhật theo hướng đổi mới, hướng phát triển năng lực, tính kế thừa phương pháp đã triển khai.

+ Nhược điểm: Giáo viên còn làm việc nhiều.

  1. Môn Âm Nhạc

  + Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng, trình bày đẹp, hài hòa, hấp dẫn; ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu, phù hợp với nội dung bài học, thuận lợi cho việc khai thác trong quá trình dạy học.
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ ràng.

+ Nhược điểm

  • Các bài hát dài , nội dung nặng so với lứa tuổi học sinh.

6.   Hoạt động trải nghiệm ( Bùi Ngọc Diệp- Phó Đức Hòa chủ biên)

+ Ưu điểm:

- Hình thức của sách, kênh hình, kênh chữ: hài hòa, phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 1.

- Cấu trúc của sách: được phân theo chủ đề, các hoạt động học được chia theo tuần.

-  Ngôn ngữ sử dụng phù hợp.

- Có tính tích hợp, tính mở, tính hiện đại, cập nhật khoa học công nghệ.

- Kích thước: phù hợp

- Khối lượng: phù hợp

+ Nhược điểm: Nội dung các chủ đề rộng hơn so với lứa tuổi học sinh lớp 1.

7.Môn Giáo dục thể chất

+ Ửu điểm:

- Tất cả các trang sách đều được trình bày dễ hiểu, sinh động. Vì là học sinh lớp 1, nên các cuốn sách đều giảm thiểu tối đa chữ viết, các hình minh họa bắt mắt, sinh động. Điều này sẽ giúp các em dễ dàng nắm bắt kiến thức hơn , đồng thời những tiết học của thầy cô sẽ sôi động, thú vị hơn.

+ Nhược điểm

           Để phục vụ trương trình học của bộ môn GDTC thì GV phải chuẩn bị tương đối nhiều đồ dùng, dụng cụ tập luyện. Trong khi đó cơ sở vật chất của từng nhà trường còn thiếu hoặc đã cũ không đáp ứng được nhưu cầu sử dụng cũng như thực hành của bộ môn.

Bộ: Cánh Diều

1. Môn Hoạt động trải nghiệm: Nguyễn Dục Quang – Chủ biên

+ Ưu điểm:

Hình thức, kênh hình, kênh chữ: Hài hòa phù hợp với lứa tuổi học sinh

- Cấu trúc của sách: Chia theo chủ đề, bài học chia theo tuần rõ ràng.

- Các hoạt động: mỗi chủ đề có 3 hoạt động: sinh hoạt dưới cờ, hoạt động giáo dục theo chủ đề, sinh hoạt lớp.

- Nội dung : Các chủ đề gần gũi với học sinh, nội dung phù hợp với lứa tuổi.

+ Nhược điểm:

2. Môn Âm Nhạc: Lê Anh Tuấn chủ biên

+ Ưu điểm:

- Kênh hình, kênh chữ, hình ảnh: rõ ràng

-  Màu sắc: hài hòa

- Cấu trúc của sách: chia theo chủ đề dễ nhận biết gần gũi với HS

- Nội dung: Phù hợp với lứa tuổi

- Có tính kế thừa phương pháp dạy học đã triển khai, tính cập nhật khoa học công nghệ.

+ Nhược điểm:

3. Môn Đạo đức:  Bùi Phương Nga- Chủ biên

+ Ưu điểm:

- Hình thức, kênh hình, kênh chữ: Hình ảnh, màu sắc phong phú phù hợp với học sinh.

- Kích thước sách: phù hợp

- Khối lượng sách: phù hợp

- Nội dung : phù hợp với HS lớp 1.

+ Nhược điểm:

- Cấu trúc được phân theo chủ đề tuy nhiên việc chia tiết không rõ ràng gây khó khăn cho việc chia tiết.

- Các hoạt động học: GV hoạt động là chủ yếu.

- Chưa có tích hợp, tính mở, tính hiện đại, có tính cập nhật khoa học công nghệ nhiều.

4. Môn Giáo dục thể chất

+ Ưu điểm

          Về ý nghĩa: Giúp tất cả các HS đều được tham gia học tập và được khám phá, thực hành - luyện tập, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

          Về hình thức: Màu sắc rõ nét, hình ảnh chân thực. Kênh hình, kênh chữ phù hợp với học sinh lớp 1.

          Về tính hiện đại, cập nhật, tính tích hợp và tính phù hợp, tính đồng bộ: Sách giáo khoa Giáo dục thể chất 1 trong bộ sách Cánh diều đáp ứng yêu cầu thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thuật ngữ, khái niệm, hình ảnh đảm bảo tính chính xác, khách quan, nhất quán và phù hợp với trình độ của học sinh. Hình ảnh có nguần gốc ró ràng. Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phù hợp với mục tiêu của chương trình môn học.

                Về mục tiêu dạy học: Chú trọng hình thành phẩm chất và năng lực thông qua việc hình thành kiến thức, kỹ năng; mục tiêu dạy học được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. Học để sống, học để biết làm.

          Về nội dung dạy học: Chú trọng các kỹ năng thực hành, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Sách giáo khoa không trình bày thành hệ thống mà phân nhánh và xen kẽ kiến thức với hoạt động.

          Những điểm mới của chương trình GDPT mới 2018 so với chương trình hiện hành:(cấp Tiểu học): Tên môn học không phải là môn thể dục mà là môn giáo dục thể chất. Chương trình hiện hành thì không có sách giáo khoa nhưng theo chương  trình GDPT mới học sinh và giáo viên đều có sách giáo khoa. Theo chương trình mới mỗi khối lớp đều có 1 số tiết trong năm để kiểm tra đánh giá, sau mỗi nội dung chủ đề đều có tiết kiểm tra đánh giá và đánh giá từng tiết học thông qua kiểm tra bài cũ, phát vấn câu hỏi và qua quá trình luyện tập của học sinh.

          Những điểm tâm đắc về bộ sách: Chương trình GDPT mới đều hình thành cho HS những phẩm chất và năng lực chủ yếu là: 5 phẩm chất là: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Những  năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ.

          Bộ sách đã đưa các môn thể thao đang phát triển trên thế giới vào trương trình học từ đó rèn luyện cho học sinh phát triển về các tố chất thể lực, thể hình, trí tuệ, năng khiếu giúp học sinh có đầy đủ sức khỏe để tham gia các hoạt động học và vui chơi trong cuộc sống cũng như tong các giờ chính khóa, phát hiện ra các tài năng từ đó đào tạo hướng dẫn học sinh phát triển năng khiếu để phục vụ cho môn học cũng như nền thể thao của nước nhà.

 

+ Nhược điểm

           Để phục vụ trương trình học của bộ môn GDTC thì GV phải chuẩn bị tương đối nhiều đồ dùng, dụng cụ tập luyện. Trong khi đó cơ sở vật chất của từng nhà trường còn thiếu hoặc đã cũ không đáp ứng được nhưu cầu sử dụng cũng như thực hành của bộ môn.

5. Môn Mĩ Thuật

+ Ưu điểm:  

  •  Hình ảnh minh họa phong phú đa dạng                      

+ Nhược điểm:

  • Chưa có tính kế thừa giữa các bài trong chưa đề
  • Thực hành sáng tạo cần hướn dẫn cụ thể, cá nhân, nhóm
  1. Môn Đạo đức

+ Ưu điểm:

  • Kênh hình, kênh chữ , hình ảnh rõ ràng
  • Các chủ đề dễ nhận biết
  • Kiến thức phù hợp với tâm lý lứa tuổi
  • Logo rõ ràng, gần gũi với HS
  • Các yêu cầu về mức độ kiến thức trong mỗi chủ đề phong phú, rõ ràng.

+ Nhược điểm:

  • Kênh chữ quá nhiều
  • Một số bài hình ảnh  nhiều
  1. Môn Tiếng Việt

+ Ưu điểm:

  •  Hình ảnh minh họa rõ nét, cấu trúc bài học hợp lý

       - Nội dung sách theo các chủ đề bài học, phù hợp với khả năng nhận thức của HS

       - Nội dung gồm ba phần: học chữ cái, vần và luyện tập tổng hợp. Mỗi bài học 2 chữ cái hoặc 2 vần để phù hợp với mọi đối tượng học sinh; việc học mỗi chữ, mỗi vần đều bắt đầu từ một từ khóa chỉ những sự vật quen thuộc trong đời sống.

       - Các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất.

       - Có các hoạt động tăng cường, trải nghiệm, thực tiễn

       - Hình thức trình bày đẹp, phù hợp với nội dung Chương trình giáo dục phổ thông mới, với phương pháp dạy học hiện đại…

+ Nhược điểm:

       - Có bài cách đặt tên danh từ riêng chưa hợp lí

       - Nhiều bài còn có nhiều từ các vùng miền, các địa phương  có nghĩa khác nhau, chưa giải nghĩa nên học sinh từng vùng khó có thể nhận biết và phân biệt được    

       - Sách giáo khoa tập 1 học nhiều vần trong 1 bài .Bài 1, câu hỏi 1 trừu tượng .

       - Sách giáo khoa tập 2 nhiều bài  Giải ô chữ dài.

8. Môn Toán

+ Ưu điểm:

  • Kênh hình kênh chữ rõ ràng, màu sắc đẹp, ngôn ngữ thể hiện được sự gần gũi với hình thức, cấu trúc hợp lý

- Nội dung gồm 4 chủ đề: các số đếm đến 10; phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10; các số trong phạm vi 100; cộng trừ trong phạm vi 100. Mỗi chủ đề được bắt đầu bằng một tranh vẽ mô tả một tình huống hướng đến những kiến thức trọng tâm trong chủ đề. Mỗi chủ đề chia thành nhiều bài học. Mỗi bài học gồm nhiều dạng câu hỏi, bài tập hoặc hoạt động sắp xếp từ dễ đến khó hướng đến khám phá, phát hiện, thực hành, vận dụng giải quyết vấn đề trong thực tiễn. Cuối mỗi chủ đề, học sinh được thực hành “Em vui học Toán”. Phù hợp với học sinh lớp 1.

  • Ký hiệu, logo rõ ràng dễ hiểu
  • Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn, giúp HS khắc sâu kiến thức.
  • Kích thước, khối lượng sách phù hợp với học sinh

+ Nhược điểm:

  • Các bài học chưa có mục tiêu cụ thể.
  • Bài Đồng hồ Thời gian quá khó với HS lớp 1
  • Bài phép trừ dạng 274, 63-40 khó so với HS.

*  Cuối cùng toàn bộ giáo viên trong trường thống nhất chọn bộ: Cùng học để phát triển năng lực